Giới thiệu

I. Giới thiệu tổng quát về Phường Thành Phước.

1.Vị trí địa lý:

Phường Thành Phước có tổng diện tích tự nhiên: 359.93 hecta; với vị trí đị lý: Phía Bắc giáp xã Thuận An; phía Nam giáp xã Mỹ Hòa; phía Đông giáp phường Cái Vồn; phía Tây giáp xã Thành Lợi (huyện Bình Tân) và thành phố Cần Thơ

2.Đặc điểm địa hình, địa chất

Có dạng địa hình khá bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2°, có cao trình khá thấp so với mực nước biển,

Đất màu mỡ, phù sa có độ phì nhiêu cao, trồng được hai vụ lúa trở lên, cho năng suất cao, sinh khối lớn lại thuận lợi về giao thông kể cả thuỷ và bộ.

3.Đặc điểm khí tượng, thủy văn

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

Lượng mưa bình quân hàng năm từ 1.400 - 1.450 mm kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11, chiếm 85% lượng mưa cả năm, nhiệt độ tương đối cao, ổn định, nhiệt độ trung bình là 27 °C, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ, độ ẩm trung bình 79,8%, số giờ nắng trung bình năm lên tới 2.400 giờ

Nằm gần sông Hậu nên có nguồn nước ngọt quanh năm.

Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch hình thành hệ thống phân phối nước tự nhiên, cùng với lượng mưa trung bình năm lớn đã tạo điều kiện cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

4.Đặc điểm dân sinh

Tổng diện tích tự nhiện 359,93ha, trong đó: đất đô thị 184,25ha, đất nông nghiệp 175,68ha. Phường có 5 khóm, với 2.094 hộ, có 11.305 nhân khẩu (trong đó nữ là 6.491 người). Mật độ dân số 3.140 người/km2. Nhân dân sinh sống chủ yếu bằng các ngành nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, làm thuê….

5.Đặc điểm kinh tế - xã hội

Phường có diện tích nhỏ, dân cư sống tập trung. Diện tích đất nông nghiệp 202,95 ha (chiếm 56,4%), đất phi nông nghiệp 156,98 ha (chiếm 43,6%);

* Thương mại - Dịch vụ:        

Phát triển cơ sở Thương mại – dịch vụ nhanh về quy mô và chất lượng, nguồn hàng hóa đa dạng, dồi dào đáp ứng kịp thời nhu cầu của người dân, chủ yếu là buôn bán hàng hóa, bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ăn uống, vận tải, y tế,…. Chợ Thành Phước được Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng thị xã Bình Minh bàn giao cho UBND phường Thành Phước quản lý vào ngày 28/8/2015. UBND phường thông báo kêu gọi các doanh nghiệp khai thác quản lý sử dụng.

* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

Phát triển 103 cơ sở Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tăng cường chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân, chủ động thực hiện các biệp pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, phát triển chủ yếu là các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng,… Sản phẩm chất lượng ngày càng cao, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường ở trong và ngoài địa bàn, góp phần giải quyết việc làm tại chỗ.

* Sản xuất nông nghiệp:

Thực hiện chủ trương chuyển đổi nông nghiệp hướng đô thị chất lượng cao, các tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất có hiệu quả; Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững, giảm diện tích đất lúa, tăng diện tích đất màu và đất vườn.

* Chăn nuôi:

Công tác tiêm phòng được quan tâm thực hiện và kịp thời chỉ đạo phối hợp với các ngành chức năng khống chế dịch bệnh, không để lây lan diện rộng, qua đó dịch bệnh đã được kiểm soát tốt.

6. Đặc điểm cơ sở hạ tầng

Hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn phường được quan tâm đầu tư đúng mức, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và phục vụ sinh hoạt cho nhân dân. Đến nay có 2.904/2.904 hộ sử dụng điện lưới quốc gia chiếm 100%, trong đó có 100% có điện kế chính; có 2.904/2.904 hộ dân sử dụng nước máy, đạt 100%. Các tuyến đường chính trong nội ô phường đều có điện chiếu sáng và được trồng cây xanh, góp phần tạo mỹ quan đô thị “sáng-xanh-sạch-đẹp”.

Phường Thành Phước đã huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình công cộng về hành chính; phối hợp thực hiện xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình công cộng về văn hóa-xã hội, cơ sở hạ tầng góp phần phục vụ đời sống người dân và phát triển kinh tế xã hội của phường.

II. Cơ cấu tổ chức bộ máy, thủ tục hành chính, Danh bạ cán bộ công chức.

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:

Đảng ủy: Gồm Bí thư, Phó Bí thư trực, Tuyên giáo, Phó Chủ nhiệm UBKT – Tổ chức Đảng.

Hội đồng nhân dân phường: Gồm Phó Chủ tịch.

Ủy ban nhân dân phường: gồm Chủ tịch (Phó bí thư), 02 Phó Chủ tịch, và gồm công chức và người hoạt động không chuyên trách gồm:

- 02 Văn phòng – Thống kê

- 01 Kế toán

- 02 Văn hóa – xã hội

- 01 Tư pháp – hộ tịch

- 01 Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường

- 01 Chỉ huy trưởng và 02 Chỉ huy phó

- 01 Trưởng công an

- 01 Truyền thanh

- Hội Chữ thập đỏ (01), Hội Dioxin & bệnh nhân nghèo (01), Hội khuyến học (01), Hội người cao tuổi (01).

Mặt trận và các đoàn thể:

- UBMTTQVN phường: gồm Chủ tịch – Trưởng khối vận, 01 Phó Chủ tịch UBMTTQVN

- Hội Nông dân phường: gồm Chủ tịch, phó Chủ tịch.

- Hội Liên hiệp Phụ nữ phường: gồm Chủ tịch, phó Chủ tịch.

- Hội Cựu Chiến binh phường: gồm Chủ tịch, phó Chủ tịch.

- Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh phường: gồm Bí thư, phó Bí thư.

2. Thủ tục hành chính

Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định. thực hiện tốt hoạt động của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại UBND phường theo quy định, giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính cho nhân dân. Công khai niêm yết các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân phường. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính; Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính; Kế hoạch tự kiểm tra cải cách hành chính năm 2022; Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường năm 2022; Xây dựng và triển khai kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính năm 2022.

Theo dõi, kiểm tra, rà soát thủ tục hành chính; Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ về thủ tục hành chính theo Nghị quyết số17/NQ-CP.

Tham mưu UBND phường ra Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo ISO, Quyết định công bố và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 900:2015.

3. Danh bạ cán bộ, công chức

TT

Họ tên

Chức vụ

Số điện thoại

Ghi chú

I. Cán bộ

  1.  

Huỳnh Thị Đa

BT Đảng ủy

0984.706.229

 

  1.  

Ngô Văn Phát

PBT.TT Đảng ủy

0905.929.926

 

  1.  

Trần Văn Tám

PBT, CT. UBND

0919.219.624

 

  1.  

Đoàn Hùng Cường

CT. UBMTTQ

0868.966.118

 

  1.  

Ngô Đặng Thùy Trang

PCT. HĐND

0901.059.049

 

  1.  

Nguyễn Kim Liễu

PCT. UBND

0939.714.678

 

  1.  

Nguyễn Thị Mai

PCT. UBND

0963.260.241

 

  1.  

Trần Nguyễn Như Ngọc

BT. ĐTN

0906.295.429

 

  1.  

Nguyễn Thanh Tuấn

CT. Hội CCB

0919.149.223

 

  1.  

Trần Thị Thúy Huỳnh

CT. Hội LHPN

0939.463.272

 

  1.  

Nguyễn Kim Ngân

CT Hội ND

0939.390.161

 

II. Công chức

  1.  

Đặng Phước Ân

CC. VPTK

0939.473.349

 

  1.  

Dương Thị Thúy Huỳnh

CC. VPTK

0907.945.217

 

  1.  

Trương Thanh Vũ

CC. ĐC-XD-ĐT&MT

0939.039.959

 

  1.  

Nguyễn Thị Thanh Xuân

CC. VHXH

0939.299.337

 

  1.  

Đoàn Văn Tùng

CC. VHXH

0908.282.690

 

  1.  

Trần Thị Song Phú

CC.TCKT

0987.988.279

 

  1.  

Trần Ngọc Đậm

CC. TPHT

0799.591.207

 

  1.  

Nguyễn Công Thuận

CHT. Ban CHQS

0931.060.119

 

  1.  

Thân Văn Khải

Trưởng công an

0937.605.999

 

III. Người hoạt động không chuyên trách

  1.  

Nguyễn Thị Hồng Thắm

Truyền thanh

0795.963.195

 

  1.  

Bùi Thanh Viễn

Tổ chức

0939.205.095

 

  1.  

Mai Thị Gõ

Tuyên giáo

0961.473.678

 

  1.  

Trần Thị Hà Mi

PCT. UBMTTQ

0939.979.590

 

  1.  

Nguyễn Thành Nhựt

PCT. Hội CCB

0936.870.112

 

  1.  

Nguyễn Thị Minh Ngọc

PCT. Hội LHPN

0932.814.342

 

  1.  

Lương Thanh Trang

PCT. Hội ND

0907.789.703

 

  1.  

Nguyễn Ái Như

PBT. ĐTN

0365.544.165

 

  1.  

Lê Bá Tước

PCHT. Ban CHQS

0984.835.831

 

  1.  

Nguyễn Ngọc Anh

PCHT. Ban CHQS

0907.394.485

 

  1.  

Lê Văn Hữu

CT. Hội Dioxin/BNN

0907.944.135

 

  1.  

Nguyễn Văn Ngọc

CT. Hội CTĐ

0939.524.667

 

  1.  

Nguyễn Văn Em

CT. Hội KH

0939.582.299

 

  1.  

Phạm Tấn Sĩ

CT. Hội NCT

0836.730.939

 

III. Thông tin văn minh đô thị.

Năm 2019: Quyết định 463/QĐ-UBND ngày 19/02/2020 của Ủy ban Nhân dân thị xã Bình Minh về việc công nhận phường Thành phước đạt chuẩn Văn minh đô thị.

Năm 2020: Quyết định số 600/ QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của Ủy ban Nhân dân thị xã Bình Minh về việc công nhận phường Thành phước đạt chuẩn Văn minh đô thị.

IV. Thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị, lịch công tác.

 Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại đơn vị thường xuyên được UBND phường quan tâm, chỉ đạo. Thực hiện nghiêm việc tiếp công dân thường xuyên và  định kỳ theo lịch; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân  đúng quy định của pháp luật.

UBND phường Thành Phước bố trí phòng tiếp dân, nội quy tiếp dân: sáng từ 7 giờ 00 phút  đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ 00 phút  đến 17 giờ, quy chế tiếp công dân có niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường. Có lắp đặt họp thư góp ý trước UBND trước cửa UBND phường.

Có lịch tiếp công dân cụ thể như sau: Chủ tịch tiếp công dân vào ngày thứ sáu hàng tuần tại phòng tiếp công dân, các ngày làm việc phân công cán bộ tiếp thường xuyên.

Thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị: UBND phường Thành Phước công khai số điện thoại tiếp nhận phản ánh kiến nghị như sau:

- Ông: Trần Văn Tám – Chủ tịch UBND phường – Điện thoại: 0919.219.624

- Bà: Nguyễn Kim Liễu – Phó chủ tịch UBND phường- Điện thoại: 0939.714.478

- Bà: Nguyễn Thị Mai – Phó chủ tịch UBND phường – Điện thoại : 0963.260.241

Chung nhan Tin Nhiem Mang

ipv6 ready